Hapacol Child

Giới thiệu sản phẩm

Thuốc hapacol child có tác dụng trị đau đầu, đau sau khi nhổ răng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau họng, đau do cảm cúm, đau nửa đầu.

Công thức

Paracetamol……………………………………………………………………….. 325mg

Tá dược vừa đủ …………………………………………………………………………… 1 viên

(Tinh bột biến tính, tinh bột mì, màu indigo carmine lake, màu FD & C, PVP K30, natri benzoat, sodium starch glycolate, magnesium stearate, talc, aerosil, mùi tutti frutti).

Chai 200 viên

Chai 400 viên

Dạng bào chế

Viên nén dài.

Qui cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Không còn thuốc Hapacol Kid, nay Hapacol đã có dòng thuốc Hapacol Child sẽ giúp giảm đau hạ sốt an toàn cho bé

Tính chất

Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

Thuốc làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ.

Chỉ định

Hapacol giúp điều trị các triệu chứng đau do đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.

Thuốc cũng giúp hạ sốt ở người bị cảm hay những bệnh liên quan đến sốt.

Chống chỉ định

Thuốc Hapacol Child chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với paracetamol.
  • Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
  • Người thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.

Thận trọng

Bạn nên thận trọng khi dùng Hapacol Child nếu có uống rượu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan. Tốt nhất, bạn nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ ít gặp của Hapacol Child như:

  • Da: ban da.
  • Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.
  • Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp như:

  • Phản ứng quá mẫn.
  • Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao và kéo dài.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi bạn sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều paracetamol do uống lặp lại liều lớn paracetamol đạt tới mức gây độc (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Biểu hiện của quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Nếu bị nhiễm độc paracetamol nặng, bạn cần được điều trị hỗ trợ tích cực bằng cách rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Bạn phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu dùng thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.

Khi uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Bạn uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.

Ngoài ra, bác sĩ có thể cho bạn dùng Methionin, than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối.

Liều dùng và cách dùng

Bạn uống thuốc Hapacol Child 1 lần mỗi 6 giờ.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi uống 1 viên/lần.

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, bạn uống 1½ viên/lần.

Bạn cũng có thể uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý

* Liều tối đa dùng trong 24 giờ ở trẻ em là  uống không quá 5 lần/ ngày.

*  Bạn không nên kéo dài thời gian tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:

– Có triệu chứng mới xuất hiện.

– Sốt cao (39,5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.

– Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.

Tiêu chuẩn

TCCS

Thông tin chăm sóc sức khỏe

TRẺ BỊ SỐT CAO VÀ NÔN, MẸ NÊN LÀM GÌ?

Sốt cao nôn ở trẻ em là những triệu chứng thường gặp ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên, khi hai triệu…

Nguyên nhân bị đau cổ chân và các phương pháp điều trị

Đau cổ chân có lẽ không phải tình trạng hiếm gặp trên thực tế nữ. Những cơn đau là cảnh…

Tìm hiểu về bệnh đau khớp vai và các biện pháp phòng ngừa

Bệnh đau khớp vai là một vấn đề phổ biến và gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc…

Viêm khớp gối là bệnh gì? Nguyên nhân và cách điều trị

Viêm khớp gối là một bệnh lý liên quan đến mô sụn và cấu trúc xương trong khớp gối, gây…

7 cách trị đau khớp gối tại nhà an toàn và hiệu quả

Đau khớp gối là vấn đề phổ biến ở nhiều người đặc biệt là ở người trung niên trở lên.…

Nguyên nhân đau khớp gối và các phương pháp điều trị

Các cơn đau đầu gối có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau và nếu không được chữa…