Hapacol Blue

Giới thiệu sản phẩm

Hapacol Blue chứa Paracetamol giúp điều trị các triệu chứng đau do đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng. Ngoài ra, Hapacol Blue còn giúp hạ sốt ở người bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Công thức

Paracetamol ……………………… 500mg

Tá dược vừa đủ …………………….. 1 viên

(Tinh bột mì, PVP K30, aerosil, magnesium stearate, natri benzoat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyde, talc).

Dạng bào chế

Viên nén dài bao phim.

Qui cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hapacol Blue (Hapacol Xanh) là loại thuốc giúp điều trị các triệu chứng đau và sốt

Tính chất

Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt người bình thường. Thuốc giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.

Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ.

Chỉ định

Hapacol Blue giúp điều trị các triệu chứng đau do đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.

Ngoài ra, Hapacol Blue còn giúp hạ sốt ở người bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Chống chỉ định

Hapacol Blue chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với paracetamol.
  • Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
  • Người mắc các vấn đề sức khỏe như: thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.

Thận trọng

Bạn lưu ý rằng uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan, vì vậy bạn nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Tương tác thuốc

Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ ít gặp của Hapacol gồm:

  • Da: ban da.
  • Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.
  • Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Những tác dụng phụ hiếm gặp của Hapacol gồm:

  • Phản ứng quá mẫn.
  • Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng thuốc liều cao, kéo dài.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi bạn sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều paracetamol do uống lặp lại liều lớn paracetamol đạt tới mức gây độc (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Những dấu hiệu quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Đối với tình trạng nhiễm độc paracetamol nặng, bạn cần được điều trị hỗ trợ tích cực bằng rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Trẻ phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu trẻ uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và trẻ phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Liều uống N – acetylcystein đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.

Ngoài ra, bác sĩ có thể cho bạn dùng Methionin, than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 viên/lần. Trong trường hợp người lớn bị đau nhiều, có thể uống 2 viên/lần.

Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ngày.

Trường hợp người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút), khoảng cách giữa các lần uống ít nhất phải là 8 giờ.

Bạn cũng có thể dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý

* Khoảng tối đa trong 24 giờ: không dùng quá 4g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.

* Bạn không nên kéo dài thời gian tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến ​​bác sĩ khi:

– Có triệu chứng mới xuất hiện.

– Nhiệt độ cao (39,5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.

– Where more and pull long more than 5 days.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. Nếu cần thêm thông tin, bạn hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C.

Tiêu chuẩn

TCCS.

Thông tin chăm sóc sức khỏe

TRẺ BỊ SỐT CAO VÀ NÔN, MẸ NÊN LÀM GÌ?

Sốt cao nôn ở trẻ em là những triệu chứng thường gặp ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên, khi hai triệu…

Nguyên nhân bị đau cổ chân và các phương pháp điều trị

Đau cổ chân có lẽ không phải tình trạng hiếm gặp trên thực tế nữ. Những cơn đau là cảnh…

Tìm hiểu về bệnh đau khớp vai và các biện pháp phòng ngừa

Bệnh đau khớp vai là một vấn đề phổ biến và gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc…

Viêm khớp gối là bệnh gì? Nguyên nhân và cách điều trị

Viêm khớp gối là một bệnh lý liên quan đến mô sụn và cấu trúc xương trong khớp gối, gây…

7 cách trị đau khớp gối tại nhà an toàn và hiệu quả

Đau khớp gối là vấn đề phổ biến ở nhiều người đặc biệt là ở người trung niên trở lên.…

Nguyên nhân đau khớp gối và các phương pháp điều trị

Các cơn đau đầu gối có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau và nếu không được chữa…