Thuốc Hapacol CF là thuốc điều trị các bệnh về cảm cúm: nghẹt mũi, sổ mũi, đau mắt, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, nhức đầu, đau nhức cơ xương khớp, sốt.
Paracetamol ………………………………….. 500mg
Loratadin …………………………………………. 5mg
Dextromethorphan HBr……………………….15mg
Tá dược vừa đủ ………………………………….1 viên
Chai 200 viên.
(Tinh bột mì, natri benzoat, lactose, PVP K30, natri metabisulfit, avicel, sodium starch glycolat, aerosil, magnesium stearate, HPMC, PVA, PEG 6000, titan dioxyde,màu FD&C blue, màu Eurolake green, talc).
Viên nén dài bao phim.
Hộp 25 vỉ x 10 viên
Hapacol CF là thuốc giảm đau, hạ sốt và trị các triệu chứng cảm, viêm họng, ho. Thuốc là sự kết hợp của các hoạt chất sau:
Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu.
Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.
Thuốc làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài. Thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.
Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai.
So với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất, loratadin không qua được hàng rào máu não, do đó thuốc không gây buồn ngủ.
Dextromethorphan là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, được dùng để giảm ho nhất thời do kích ứng nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.
Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Hiệu lực giảm ho của dextromethorphan gần tương đương với codein, nhưng so với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ lên đường tiêu hóa hơn.
Sự phối hợp của ba hoạt chất trong Hapacol CF sẽ làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, ho. Đây là những triệu chứng thường xuất hiện khi bạn bị cảm hoặc viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
Chỉ định
Bạn dùng Hapacol CF để điều trị các triệu chứng cảm cúm: sốt, nhức đầu, xương khớp, nghẹt mũi, sổ mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, ho, viêm mũi dị ứng, viêm xoang.
Chống chỉ định
Không dùng Hapacol CF cho các trường hợp sau:
Thận trọng
Một số lưu ý khi dùng Hapacol CF:
Tương tác thuốc
Cimetidin, ketoconazol, erythromycin làm tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương, nhưng không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Dextromethorphan làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Quinidin làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của dextromethorphan.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng Hapacol CF, bạn có thể bị mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, táo bón.
Phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra khi bạn dùng thuốc này.
Tuy nhiên, thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi bạn sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Quá liều paracetamol do uống lặp lại liều lớn paracetamol đạt tới mức gây độc (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Đối với nhiễm độc paracetamol nặng, bạn cần được điều trị hỗ trợ tích cực bằng cách rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng n
hững hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Bạn phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và bạn phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Liều uống N – acetylcystein đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, bạn có thể được dùng Methionin, than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối.
Triệu chứng quá liều dextromethorphan gồm buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Để điều trị tình trạng này, bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Triệu chứng quá liều loratadin gồm buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, dấu hiệu quá liều gồm biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Thông thường, điều trị quá liều loratadin là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
Trường hợp quá liều Loratadin cấp, bác sĩ sẽ gây nôn bằng siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Sau đó, bạn sẽ được dùng than hoạt tính sau để ngăn ngừa hấp thu loratadin.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống ½ viên x 2 lần/ngày.
Bạn cũng có thể dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tham khảo thêm: Thuốc hạ sốt uống cách nhau bao lâu là an toàn?
Lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng
Điều kiện bảo quản
Tiêu chuẩn