Hapacol 250 Flu là thuốc giảm đau, hạ nhiệt và kháng dị ứng dành cho trẻ em Sự phối hợp của paracetamol và clorpheniramin trong Hapacol 250 Flu làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, sổ mũi, nhức đầu
Paracetamol…………………………. 250 mg
Clorpheniramin maleat……………. 1,5 mg
Tá dược vừa đủ…………………………. 1 gói
(Manitol, acid ascorbic, acid citric khan, aspartam, PVP K30, màu quinoline, natri hydrocarbonat, đường trắng, bột hương cam).
Thuốc cốm sủi bọt.
Hộp 24 gói x 1,5 g.
Hapacol 250 Flu là thuốc giảm đau, hạ nhiệt và kháng dị ứng, được phối hợp từ hai hoạt chất:
Paracetamol là thuốc được ưu tiên dùng giảm đau, hạ sốt ở trẻ em.
Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường và giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Clorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin do ức chế lên thụ thể H1, nhờ đó, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhầy ở đường hô hấp trên.
Sự phối hợp của Paracetamol và clorpheniramin trong Hapacol 250 Flu làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, sổ mũi, nhức đầu. Đây là những triệu chứng thường xuất hiện khi bị cảm hoặc viêm mũi, viêm xoang.
Hapacol 250 Flu được bào chế dưới dạng cốm sủi bọt, hòa tan trong nước trước khi uống có mùi thơm, vị ngọt, thích hợp dùng cho trẻ em.
Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua hệ tiêu hóa.
Chỉ định
Hapacol 250 Flu được dùng cho các trường hợp như:
Chống chỉ định
Hapacol 250 Flu chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Thận trọng
Theo dõi chức năng thận khi dùng kéo dài hoặc suy thận. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Khi lái tàu xe, vận hành máy cần chú ý nguy cơ gây buồn ngủ của thuốc. Thận trọng đối với người kiêng muối.
Tương tác thuốc
Dùng chung paracetamol với thuốc chống đông máu có thể làm tăng tác động của thuốc chống đông máu.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ của paracetamol:
Tác dụng phụ của clorpheniramin gồm khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mồ hôi, buồn ngủ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi bạn sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều paracetamol do uống lặp lại liều lớn paracetamol đạt tới mức gây độc (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.
Tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều là hoại tử gan phụ thuộc liều, thậm chí có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, trẻ cần điều trị hỗ trợ tích cực bằng cách rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Trẻ phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu trẻ uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
Khi cho uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và trẻ phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.
Liều uống N – acetylcystein đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, bác sĩ có thể cho trẻ dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều clorpheniramin gồm an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, ….
Để điều trị tình trạng này, bác sĩ sẽ rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, họ cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Nếu trẻ hạ huyết áp và loạn nhịp, bác sĩ sẽ điều trị tích cực. Họ có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
Liều dùng và cách dùng
Bạn hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.
Cách mỗi 4 – 6 giờ, bạn cho trẻ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.
Trẻ em 4 – 6 tuổi uống 1 gói/ lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý
Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn
TCCS